Hướng dẫn phân loại và chính sách thuế đối với mặt hàng flycam

(HQ Online) - Để các đơn vị hải quan địa phương nắm rõ hơn các quy định, triển khai thực hiện có hiệu quả, Tổng cục Hải quan vừa hướng dẫn phân loại và chính sách thuế đối với mặt hàng flycam (phương tiện bay không người lái tích hợp camera, camera tích hợp trên drone...).
Xe cắt cỏ không có công dụng khác phù hợp phân loại vào nhóm nào?
Áp dụng phân loại cụm cánh tản nhiệt làm mát máy biến thế
Mặt hàng module led 3 màu cơ bản RGB phù hợp phân loại vào nhóm nào?

Liên quan đến việc phân loại và chính sách thuế mặt hàng flycam, Luật số 70/2014/QH13 sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12; Nghị định 14/2019/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 108/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt; Thông tư 14/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm; Thông tư 17/2021/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 14/2015/TT BTC; Thông tư 65/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa XNK Việt Nam; Thông tư 31/2022/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa XNK Việt Nam đã quy định rõ.

Ngoài ra, tham khảo Chú giải chi tiết HS năm 2017; tham khảo Tuyển tập ý kiến phân loại năm 2017 của Tổ chức Hải quan thế giới (WCO) thì mặt hàng flycam là thiết bị có cấu tạo gồm: Phương tiện bay không người lái, một hoặc nhiều camera được gắn cố định trên thân của phương tiện bay không người lái. Thiết bị có thể có nhiều tên gọi khác nhau nhữ flycam, phương tiện bay không người lái tích hợp camera, camera tích hợp trên drone...

Về mã số phân loại mặt hàng flycam trước ngày 1/2/2022, Tổng cục Hải quan cho biết, các đơn vị thực hiên theo Danh mục hàng hóa XNK Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư 65/2017/TT-BTC, trên cơ sở hướng dẫn phân loại của WCO, mặt hàng flycam được phân loại vào nhóm 85.25, phân nhóm 8525.80 - Camera truyền hình, camera kỹ thuật số và camera ghi hình ảnh. Mã số chi tiết tùy thuộc theo đặc tính kỹ thuật của sản phẩm camera (ví dụ có hay không có khả năng ghi hình ảnh...).

Đối với mã số phân loại mặt hàng flycam kể từ ngày 1/12/2022, các đơn vị căn cứ theo Thông tư 31/2022/TT-BTC, ngày 8/6/2022 của Bộ Tài chính về Danh mục hàng hóa XNK Việt Nam (có hiệu lực áp dụng kể từ ngày 1/12/2022).

5041-thumbflycam-ijah
Ảnh minh họa: Internet

Theo Chú giải pháp lý Chương 88 của Danh mục hàng hóa XNK Việt Nam theo Thông tư 31/2022/TT-BTC thì “Theo mục đích của chương này, khái niệm “phương tiện bay không người lái” có nghĩa là bất kỳ phương tiện bay nào, trừ các phương tiện bay thuộc nhóm 88.01, được thiết kế để bay mà không có người lái trên phương tiện bay. Chúng có thể được thiết kế để mang trọng tải hoặc được trang bị camera kỹ thuật số tích hợp vĩnh viễn hoặc các thiết bị khác cho phép chúng thực hiện các chức năng sử dụng thực tế suốt chuyến bay”.

Như vậy kể từ ngày 1/12/2022 mặt hàng flycam có bản chất là phương tiện bay không người lái đã được trang bị camera kỹ thuật số tích hợp vĩnh viễn được phân loại vào Chương 88. Theo cấu trúc Chương 88, mặt hàng phương tiện bay không người lái thuộc nhóm 88.06- “Phương tiện bay không người lái”. Mã số chi tiết tùy thuộc theo đặc tính kỹ thuật của phương tiện bay không người lái (ví dụ có hay không được điều khiển từ xa, trọng lượng cắt cánh...).

Về chính sách thuế của phương tiện bay không người lái phục vụ nông nghiệp, ngày 15/1/2021, Tổng cục Hải quan ban hành công văn số 207/TCHQ TXNK hướng dẫn việc NK phương tiện bay không người lái phục vụ nông nghiệp. Theo đó, đối với chính sách thuế NK, khoản 11 Điều 16 Luật Thuế XK, thuế NK; Điều 14 Nghị định 134/2016/NĐ-CP của Chính phủ đã quy định rõ. Trường hợp, mặt hàng máy bay không người lái phục vụ nông nghiệp NK để tạo tài sản cố định của dự án ưu đãi đầu tư thì được miễn thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 16 Luật Thuế XK, thuế NK, Điều 14 Nghị định 134/2016/NĐ-CP. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 30, Điều 31 Nghị định 134/2016/NĐ-CP.

Đối với chính sách thuế GTGT, khoản 1 Điều 3 Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế; khoản 1 Điều 3 Nghị định 12/2015/NĐ-CP của Chính phủ; khoản 2 Điều 4 Thông tư 26/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính có quy định máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

Bộ Tài chính đã có các công văn hướng dẫn về máy móc, thiết bị chuyên dùng khác phục vụ nông nghiệp: Công văn số 12848/BTC-CST ngày 15/09/2015, số 1677/BTC-TCT ngày 29/1/2016, số 16659/BTC-CST ngày 22/11/2016, số 3233/BTC-TCT ngày 13/3/2017.

Tại công văn số 1677/BTC-TCT của Bộ Tài chính có hướng dẫn các loại máy, thiết bị chuyên dùng khác phục vụ sản xuất nông nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế; khoản 1 Điều 3 Nghị định 12/2015/NĐ CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế; và khoản 2 Điều 1 Thông tư 26/2015TT-BTC của Bộ Tài chính thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn: “Bộ MM&PTNT hoặc Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố xác nhận các máy, thiết bị chuyên dùng khác phục vụ cho sản xuất nông nghiệp chưa được hướng dẫn tại khoản 2 Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính, điểm 1 công văn số 12848/BTC-CST ngày 15/9/2015 theo nguyên tắc: Máy, thiết bị và linh kiện đồng bộ để lắp ráp thành máy móc, thiết bị sử dụng trong nông nghiệp và không thể sử dụng cho mục đích khác là máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ sản xuất nông nghiệp thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế.

Theo đó, trường hợp mặt hàng máy bay không người lái NK nếu được Bộ NN&PTBT hoặc Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố xác nhận các máy, thiết bị chuyên dùng khác phục vụ cho sản xuất nông nghiệp thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

Tuy nhiên, nếu phương tiện bay không người lái phục vụ mục đích khác nông nghiệp thì chính sách thuế GTGT sẽ được căn cứ thực hiện theo Điều 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính, mặt hàng máy bay không người lái thuộc đối tượng chịu thuế GTGT 10%.

Còn đối với chính sách thuế tiêu thụ đặc biệt, các chính sách pháp luật của Nhà nước, Chính phủ đã quy định rõ. Trong đó, Luật thuế TTĐB số 27/2008/QH12; Luật số 106/2016/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT, Luật thuế TTĐB và Luật Quản lý thuế; khoản 1 Điều 1 Nghị định 14/2019/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 108/2015/NĐ-CP quy định: “Khoản 3 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau: “Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, khách du lịch; tàu bay sử dụng cho mục đích phun thuốc trừ sâu, chữa cháy, quay phim, chụp ảnh, đo đạc bản đồ, an ninh, quốc phòng.

Trường hợp tàu bay, du thuyền không sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch, tàu bay không sử dụng cho mục đích phun thuốc trừ sâu, chữa cháy, quay phim, chụp ảnh, đo đạc bản đồ an ninh, quốc phỏng thì phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Do đó, trường hợp mặt hàng máy bay không người lái không sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch; không sử dụng cho mục đích: phun thuốc trừ sâu, chữa cháy, quay phim, chụp ảnh, đo đạc bản đồ, an ninh, quốc phòng thì đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt với thuế suất 30%.

Ý kiến bạn đọc

Đọc tiếp

Đọc nhiều